Hàng viện trợ – Hàng ODA

 

I. Cơ sở pháp lư

- Thông tư 19/2008/TT-BTC ngày 19/04/2008 Về việc băi bỏ Thông tư số 40/2005/TT-BTC ngày 25/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính đối với các dự án cấp nước sạch sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

-Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đăi thuế đối với các chương tŕnh, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (oda)

- Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lư và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức

                -Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 07/09/2007 Hướng dẫn cơ chế quản lư tài chính đối với các chương tŕnh, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

.- Quyết định 64/2001/QĐ-TTg ngày 26/04/2001 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lư và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

- Thông tư 41/2002/TT-BTC ngày 03/05/2003 hướng dẫn thực hiện chính sách thuế đối với các chương tŕnh, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA.

- Thông tư 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Thông tư 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP qui định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng.

- Công văn 5524/TC-TCHQ ngày 24/05/2004 của Bộ tài chính hướng dẫn về thủ tục hồ sơ xử lư hàng nhập khẩu không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

- Chỉ thị số 11/2002/CT-CP ngày 17/04/2002 của Chính Phủ về chấn chỉnh quản lư viện trợ ODA

- Công văn số 7711 TC-TCT ngày 13/07/2004 về việc tăng cường quản lư hàng ODA

II. Chứng từ phải nộp:

+ Hàng viện trợ:

-  Văn bản xác nhận của Vụ tài chính đối ngoại - Bộ tài chính.

+ Hàng ODA:

 * Dự án ODA không hoàn lại:

-  Văn bản xác nhận của Vụ tài chính đối ngoại - Bộ tài chính.

- Công văn đề nghị của chủ dự án

-  Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc phê duyệt dự án sử dụng nguồn ODA không hoàn lại.

 * Dự án ODA vay ưu đăi:

- Văn bản xác nhận của Vụ tài chính đối ngoại - Bộ tài chính.

III. Một số trường hợp cần lưu ư

- Không tiếp nhận những hàng hoá thuộc Danh mục các mặt hàng cấm nhập khẩu theo quy đinh của Chính phủ.

- Đối với những hàng hoá đă qua sử dụng, cơ quan tiếp nhậ chỉ thoả thuận tiếp nhậ nếu Bên tài trợ có xác nhận cảu cơ quan có thẩm quyền của nước Bên tài trợ là hàng hoá đó c̣n chất lượng 80% trở lên và chỉ thông báo cho bên tài trợ gửi hàng khi được cấp có thẩm quyền  của Việt Nam ( nêu tại Điều 6 Quyết định 64/2001/QĐ-TTg ngày 26/04/2001 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lư và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài) cho phép tiếp nhận.