- Thông tư số 16/2007/TT-BTC ngày 14/02/2007 Hướng dẫn quản lư, sử dụng Chứng chỉ xuất khẩu mẫu vật lưu niệm thuộc phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dă nguy cấp
- Công văn 3252/TCHQ-GSQL ngày 19/07/2006 xk gỗ có nguồn gốc nhập khẩu
- Quyết định số 74/2008/QĐ-BNN ngày 20/06/2008 Về việc công bố Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dă quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dă nguy cấp
- Thông tư 32/2006/TT-BNN ngày 08/05/2006 hướng dẫn việc XNK hàng hóa thuộc quản lư chuyên nghành nông nghiệp.
- Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/08/2006 quản lư hoạt động XNK và quá cánh các loại động, thực vật hoang dă.
- Thông tư 123/2003/TT-BNN ngày 14/11/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2002/ NĐ-CP.
- Danh mục động thực vật hoang dă quư hiếm ban hành kèm theo Nghị định 32/ 2006/ NĐ-CP ngày 30/03/2006 của Chính phủ.
- Quyết định số 107/2007/QĐ-BNN ngày 31/12/2007 sửa đổi, bổ sung quy chế quản lư và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm ban hành kèm theo quyết định số 44/2006/qđ-bnn ngày 01/6/2006 của bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Quyết định 44/2006/ QĐ- BNN ngày 01/06/2006 v/v Ban hành quy chế quản lư, sử dụng búa Bài cây và búa Kiểm lâm.
- 343/ Kl-VP cites ngày 21/4/2003 v/v Phối hợp thực thi Nghị định 11/2002/NĐ- CP của Chính phủ và Công ước CITES.
-Thông tư 02/2000/ TT-TCHQ ngày 14/04/2000 của Tổng cục Hải quan về thủ tục Hải quan đối với sản phẩm gỗ, lâm sản XNK
- Quyết định 140/ 2000/ QĐ/BNN-KL ngày 21/12/2000 v/v Công bố bản Danh mục một số loài động vật hoang dă là thiên địch của chuột
- Thông tư số 04/2006/TT-BTM ngày 06/04/2006 hướng dẫn nghị định 12/2006/NĐ-CP
- 59/2005/QD-BNN ngày 10/10/2005 Ban hành Quy định kiểm tra việc vận chuyển, sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm sản
- Kiểm tra thủ tục Kiểm dịch thực vật và động vật
- * Thủ tục hải quan đối với gỗ
II- Thủ tục hải quan
1. Xuất khẩu gỗ
và sản phẩm gỗ; Củi, than làm từ
gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng
tự nhiên trong nước
1.1. Cấm
xuất khẩu gỗ, sản phẩm gỗ rừng tự
nhiên trong nước, gồm:
a. Gỗ tṛn
các loại.
b. Gỗ xẻ
các loại.
c.
Sản phẩm làm từ gỗ thuộc diện nguy cấp,
quư, hiếm thuộc nhóm
IA quy định tại Nghị định số
32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về
quản lư thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quư, hiếm; sản phẩm làm từ gỗ quy
định tại Phụ lục I của Công ước về
buôn bán quốc tế các loại động vật, thực
vật hoang dă nguy cấp (Công ước CITES
).
1.2. Các sản phẩm
gỗ xuất khẩu theo điều kiện
hoặc theo giấy phép:
a.
Sản phẩm làm từ gỗ thuộc diện nguy cấp,
quư, hiếm thuộc nhóm IIA quy định tại
Nghị
định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2006 của
Chính phủ về quản lư thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quư, hiếm chỉ được
phép xuất khẩu ở dạng đồ gỗ mỹ
nghệ và đồ gỗ cao cấp. Khi xuất
khẩu, thương nhân kê khai tại Hải quan cửa khẩu.
Đồ
gỗ mỹ nghệ là các sản phẩm gỗ hoàn chỉnh
sản xuất bằng phương pháp thủ công hoặc
máy, hoặc thủ công kết hợp máy; được
hoàn thiện bằng các công nghệ đục, chạm, trổ,
khắc, khảm, tiện, trang trí bề mặt như
sơn mài, mạ vàng, sơn bóng các loại.
Đồ gỗ cao cấp là các sản phẩm hoàn chỉnh,
được sản xuất bằng phương pháp thủ
công hoặc máy, hoặc thủ công kết hợp máy,
được đánh bóng hoặc phủ sơn bề mặt.
b.
Sản phẩm làm từ gỗ quy định tại Phụ
lục II, III của Công ước CITES, khi xuất khẩu
phải có giấy phép CITES do cơ quan thẩm quyền quản
lư CITES Việt Nam (gọi tắt là Văn pḥng CITES Việt
Nam) cấp.
1.3. Được xuất
khẩu các loại củi, than làm từ gỗ hoặc củi
có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong
nước trong các trường hợp sau:
a. Củi, than từ gỗ tận thu, tận
dụng, gỗ cành ngọn trong quá tŕnh khai thác gỗ rừng
tự nhiên được quy định tại Quy chế
khai thác gỗ và lâm sản khác ban hành kèm theo
Quyết định
số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07 tháng 07 năm 2005 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT;
b. Củi, than từ gỗ tận thu, tận
dụng, gỗ cành ngọn trong quá tŕnh khai thác gỗ rừng
tự nhiên để chuyển đổi mục đích sử
dụng đất sang xây dựng các công tŕnh trọng
điểm quốc gia, như: Xây dựng ḷng hồ thủy
điện, lưới điện cao áp, đường
giao thông, khu công nghiệp… theo quy định của Luật
Đất đai, Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
c. Củi, than từ gỗ tận thu, tận dụng, trong rừng tự nhiên bị
thiên tai như: băo lụt, cháy rừng…
Khi xuất khẩu các sản phẩm trên phải có xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sở tại và nộp cho Hải quan cửa khẩu khi làm thủ tục xuất khẩu. Nội dung xác nhận gồm: Số lượng hàng hoá được phép xuất khẩu; Tên người xuất khẩu; Thời gian hiệu lực của văn bản xác nhận.
2. Xuất khẩu, nhập khẩu
động vật, thực vật (trừ gỗ và sản
phẩm gỗ quy định tại Mục 1)
hoang dă nguy
cấp, quư, hiếm
2.1. Cấm xuất khẩu
v́ mục đích thương mại động vật, thực
vật hoang dă nguy cấp, quư, hiếm sau đây:
a.
Động vật rừng nguy cấp, quư, hiếm thuộc
nhóm IB và IIB, thực vật rừng thuộc nhóm IA tại
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 03
năm 2006 của Chính phủ về quản lư thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quư, hiếm.
b. Động vật, thực vật hoang dă quy định
tại Phụ lục I của
Công ước CITES;
c.
Động vật hoang dă là thiên địch của chuột
theo Chỉ thị số 9/1998/CT-TTg ngày 18 tháng 02 năm 1998
của Thủ tướng Chính phủ và
Quyết định
số 140/2000/QĐ/BNN-KL ngày 21 tháng 12 năm 2000 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT
về việc công bố Danh mục
một số loại động vật hoang dă là thiên
địch của chuột;
d.
Tinh dầu trầm (gió bầu) và tinh dầu xá xị theo
Quyết định số 45/1999/QĐ-BNN-KL ngày 02 tháng 03
năm 1999 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2.2. Động vật,
thực vật hoang dă nguy cấp, quư, hiếm được
xuất khẩu khi có những điều kiện sau:
a.
Động vật, thực vật hoang dă nguy cấp, quư,
hiếm được quy định tại Khoản 2.1
khi xuất khẩu không v́ mục đích thương mại
(phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, trao
đổi giữa các vườn động vật,
vườn thực vật, triển lăm, biểu diễn xiếc,
trao đổi, trao trả mẫu vật giữa các Cơ
quan thẩm quyền quản lư CITES các nước) phải
được Văn pḥng CITES Việt Nam cấp phép.
b. Được phép xuất
khẩu động vật, thực vật hoang dă nguy cấp,
quư hiếm sau:
- Động vật, thực vật hoang dă nguy cấp,
quư, hiếm có nguồn gốc nuôi sinh sản, trồng cấy
nhân tạo.
-
Thực vật rừng từ tự nhiên thuộc nhóm IIA,
quy định tại
Nghị định số
32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lư thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quư,
hiếm.
-
Động vật, thực vật hoang dă từ tự
nhiên quy định tại các Phụ lục II và III của
Công ước CITES, không quy định tại
Nghị
định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về
quản lư thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quư, hiếm.
Xuất
khẩu động vật, thực vật hoang dă (trừ
sản phẩm gỗ quy định tại điểm a,
khoản 1.2 Mục 1) phải được Văn pḥng
CITES Việt
2.3.
Nhập khẩu động vật, thực vật hoang dă
quy định tại các Phụ lục của Công ước
CITES phải được Văn pḥng CITES Việt