CƠ SỞ PHÁP LƯ VỀ CÁC QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH ĐỐI VỚI

ĐĂNG KƯ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP, MĂ SỐ DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

 

I – Giấy đăng kư kinh doanh

( Trích luật doanh nghiệp -  QH thông qua ngày 12 tháng 6 năm 1999)

Điều 6. Ngành, nghề kinh doanh

1. Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp được tự chủ đăng kư và thực hiện kinh doanh các ngành, nghề không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

2. Cấm kinh doanh các ngành, nghề gây phương hại đến quốc pḥng, an ninh, trật tự, an toàn xă hội, truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khỏe của nhân dân. Chính phủ công bố danh mục cụ thể ngành, nghề cấm kinh doanh.

3. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề mà luật, pháp lệnh hoặc nghị định quy định phải có điều kiện, th́ doanh nghiệp chỉ được kinh doanh các ngành, nghề đó khi có đủ các điều kiện theo quy định.

4. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề mà luật, pháp lệnh hoặc nghị định đ̣i hỏi phải có vốn pháp định hoặc chứng chỉ hành nghề, th́ doanh nghiệp đó chỉ được đăng kư kinh doanh khi có đủ vốn hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Nội dung giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn pḥng đại diện (nếu có);

2. Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh;

3. Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đ̣i hỏi phải có vốn pháp định;

4. Họ tên, địa chỉ thường trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

5. Tên, địa chỉ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; họ tên, địa chỉ thường trú của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Điều 19. Thay đổi nội dung đăng kư kinh doanh

1. Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn pḥng đại diện (nếu có), mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh, vốn điều lệ, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp, thay đổi người quản lư, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và các vấn đề khác trong nội dung hồ sơ đăng kư kinh doanh, th́ doanh nghiệp phải đăng kư với cơ quan đăng kư kinh doanh chậm nhất mười lăm ngày trước khi thực hiện việc thay đổi.

2. Trường hợp có thay đổi nội dung của giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh, doanh nghiệp được cấp lại giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh; trường hợp có thay đổi khác, doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận thay đổi đăng kư kinh doanh.

Điều 20. Cung cấp thông tin về nội dung đăng kư kinh doanh

1. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng kư kinh doanh, cơ quan đăng kư kinh doanh phải gửi bản sao giấy chứng nhận đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lư ngành kinh tế, kỹ thuật cùng cấp, ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xă, thành phố thuộc tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Tổ chức, cá nhân được yêu cầu cơ quan đăng kư kinh doanh cung cấp thông tin về nội dung đăng kư kinh doanh, cấp bản sao giấy chứng nhận đăng kư kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng kư kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng kư kinh doanh và phải trả phí theo quy định của pháp luật.

3. Cơ quan đăng kư kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin về nội dung đăng kư kinh doanh theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều này

Điều 25. Văn pḥng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp

1. Văn pḥng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và thực hiện việc bảo vệ các lợi ích đó. Nội dung hoạt động của văn pḥng đại diện phải phù hợp với nội dung hoạt động của doanh nghiệp

2. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn pḥng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Tŕnh tự và thủ tục lập chi nhánh, văn pḥng đại diện do Chính phủ quy định.

II- Mă số doanh nghiệp:

1 - Thông tư 10/TT-BTC ngày 14/02/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 4/4/1998 của Thủ tướng quy định về mă số đối tượng nộp thuế, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2004.

2 - Công văn 4646/TCHQ-CNTT ngày 27/09/2005 của Tổng cục Hải quan về việc tổ chức triển khai Thông tư 80/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính.

3 - Công văn 5022/TCHQ-CNTT ngày 20/10/2004 của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn bổ sung thực hiện Thông tư 80/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính, công văn 5022/TCHQ-CNTT quy định những trường hợp những đơn vị hành chính sự nghiệp, không có đăng kư hoạt động kinh doanh nhưng có các hoạt động khai báo thủ tục HQ để nhận hàng viện trợ khi đến làm thủ tục, cơ quan Hải quan tiến hành kiểm tra giấy "Thông báo mă số thuế (bản sao có xác nhận công chứng nhà nước). Trường hợp tổ chức trước kia đă được Cục HQHP cấp mă số tạm cấp th́ vẫn dùng mă số đă được cấp.

4 - Công văn liên quan đến mă số DN

+ Công văn 5320/TCHQ-CNTT ngày 5/11/2004 giải đáp vướng mắc khi thực hiện Thông tư 80/TT-BTC ngày 13/08/2004,

+ Công văn 4826/TCHQ-CNTT ngày 06/10/2005 giải thích việc sử dụng giấy chứng nhận mă số thuế cấp theo thông tư 80/TT-BTC ngày 13/08/2004,

+ Công văn 203/TCHQ-CNTT ngày 17/01/2005 về việc điều chỉnh thông tin của tổ chức cá nhân có hoạt động kinh doanh XNK

+ Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 Về cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng kư kinh doanh