EXIMPRO ::
Thanh toán quốc tế
Kiểm tra L/C
Kiểm tra L/C là khâu cực kỳ quan
trọng trong việc thực hiện phương thức
tín dụng chứng từ. Nếu không phát hiện
được sự phù hợp giữa L/C với hợp
đồng mà người xuất khẩu cứ tiến
hành giao hàng theo hợp đồng th́ sẽ không đ̣i
được tiền, ngược lại nếu giao hàng
theo yêu cầu của L/C th́ vi phạm hợp đồng.
Cơ sở kiểm tra L/C là hợp
đồng mua bán ngoại thương.
Các nội dung L/C cần kiểm tra kỹ:
1. Số hiệu, địa
điểm và ngày mở L/C ( No of L/C, place and date of issuing)
- Mỗi L/C đều có số hiệu
riêng dùng để trao đổi thư từ, điện
tín có liên qua đến L/C và để ghi vào các chứng
từ có liên quan trong bộ chứng từ thanh toán
- Địa điểm mở L/C: có ư nghĩa
trong việc chọn luật áp dụng khi xảy ra tranh
chấp (nếu có)
- Ngày mở L/C : là căn cứ để
nhà xuất khẩu kiểm tra xem nhà nhập khẩu có
mở L/C đúng hạn hay không.
2. Tên ngân hàng mở L/C ( opening bank;
issuing bank)
Ngân hàng thông báo sẽ kiểm tra xem tên và
địa chỉ ngân hàng mở L/C có thật không. C̣n
người xuất khẩu kiểm tra xem L/C có
được mở đúng tại ngân hàng như đă
thoả thuận trong hợp đồng mua bán ngoại
thương hay không.
3. Tên và địa chỉ ngân hàng
thông báo ( advising bank), ngân hàng trả tiền ( negotiating bank
or paying bank), ngân hàng xác nhận ( confirming
bank)
4. Tên và địa chỉ
người thụ hưởng ( beneficiary hoặc L/C có ghi
In favour of...)
5. Tên và địa chỉ
người mở L/C
6. Số tiền của L/C ( amount)
Số tiền của L/C vừa ghi bằng
số vừa ghi bằng chữ và phải thống
nhất với nhau. Tên của đơn vị tiền
tệ phải ghi rơ ràng, phải kiểm tra kỹ xem có phù
hợp với hợp đồng không.
7. Loại L/C ( form of documentary
credit)
Đối với nhà xuất khẩu, ngân hàng
khuyến cáo loại L/C có lợi nhất là L/C không huỷ
ngang miễn truy đ̣i ( Irrevocable without recourse L/C)
Nếu lô hàng có giá trị lớn, ngân hàng
phát hành không phải là ngân hàng có uy tín th́ nên lựa chọn
L/C có xác nhận
8. Ngày và địa điểm
hết hiệu lực của L/C
- Khi kiểm tra phải lưu ư: Ngày hết
hiệu lực của L/C phải sau ngày mở L/C ( date of
issue) và sau ngày giao hàng một khoảng thời gian hợp
lư, thường được tính bằng khoảng
thời gian giao hàng cộng với thời gian lập và
kiểm tra chứng từ của người bán, cộng
với thời gian lưu giữ và chuyển chứng
từ từ ngân hàng người bán qua ngân hàng mở L/C.
Hiện nay tại các công ty xuất nhập
khẩu tại Tp Hồ Chí Minh, thời gian lập bộ
chứng từ trung b́nh khoảng 3-4 ngày. Thời gian lưu
giữ chứng từ tại Vietcombank HCM là 2 ngày.
Số ngày chuyển chứng từ bằng
DHL từ Việt Nam: + đi Nhật Bản, Triều Tiên,
Singapore, Hồng Kông mất 3-4 ngày;
+ đi Châu Âu: Italia, Đức, Bỉ...
mất 5-7 ngày.
Số ngày chuyển chứng từ bằng
thư đảm bảo từ VIệt Nam: + đến các
nước châu á hết 5-7 ngày; + đến các nước
Châu âu hết 10-15 ngày
- Địa điểm hết hiệu lực
: thường là tại nước người bán
9. Thời hạn giao hàng ( shipment date
or time of delivery)
Thời hạn giao hàng có thể
được ghi như sau:
* Ngày giao hàng chậm nhất hay sớm
nhất: shipment must be effected not later than ... hoặc ghi
time of delivery: latest December 31st, 2000 or earliest September 1st, 2001
* Trong ṿng : shipment must be effected during....
* Khoảng: shipment must be about...'
* Ngày cụ thể: shipment must be effected
on....
Trong trường hợp đồng quy
định thời gian giao hàng bằng cách nào th́ L/C
phải quy định bằng cách ấy
căn cứ vào hợp đồng
,người xuất khẩu kiểm tra xem người
nhập khẩu có mở L/C theo đúng như vậy không?
10. Cách giao hàng
Có nhiều cách giao hàng khác nhau mà
người nậâp khẩu có thể cụ thể hoá
trong L/C như
- giao hàng một lần: partial shipment not
allowed
- Giao hàng nhiều lần trong thời gian
quy định, số lượng quy định;
partial shipment allowed:
+ during October 2000: 100 MTS
+ during November 2000: 100 MTS
- Giao hàng nhiều lần nhưng quy
định giới hạn trọng lượng của
mỗi chuyến, giới hạn số chuyến: Total
1000MTS, each shipment minimum 50 MTS to maximum 100 MTS the interverning
period between 20 to 10
- Giao nhiều lần, mỗi lần có
số lượng như nhau: Shipment is equal monthly in
September, October, November and December 2000 for total 4000 MTS
11. Cách vận tải
- Trong L/C cho phép chuyển tải hay không,
nếu cho phép th́ phải ghi transshipment permitted; không cho phép
ghi : transhipment not allowed
- Chuyển tải có thể thực
hiện tại một cảng chỉ định do
người chuyên chở và người nhập khẩu
lựa chọn : transhipment at....port with through Bill of Lading
acceptable
Người xuất khẩu không thể
chấp nhận L/C quy định việc chuyển tải
một cách cứng nhắc khiến cho người
xuất khẩu gặp khó khăn hoặc không thể thuê
phương tiện vận tải phù hợp.
12. Phần mô tả hàng hoá (
Description of goods)
Người xuất khẩu phải
kiểm tra: tên hàng, quy cách, số lượng hoặc
trọng lượng hàng, giá cả hàng hoá phù hợp
với hợp đồng ngoại thương đă
thoả thuận không? Người bán có năng lực
thực hiện hay không?
13. Các chứng từ thanh toán (
documents for payment)
Khi nhận L/C, người xuất khẩu
phải kiểm tra kỹ quy định về bộ
chứng từ trên các khía cạnh:
- Số loại chứng từ phải
xuất tŕnh
- Số lượng chứng từ
phải làm đối với từng loại ( thông
thường lập 3 bản)
- Nội dung cơ bản được
yêu cầu đối với từng loại
- Thời hạn muộn nhất phải
xuất tŕnh các chứng từ
- Quy định cách thức trả tiền
Trong hợp đồng quy định cách
nào th́ L/C phải quy định bằng cách đó.
Theo Kỹ
thuật kinh doanh XNK (Vơ Thanh Thu)